Vị thuốc Đạm trúc diệp
1. Còn
gọi là Trúc diệp, rẽ gọi Toái cốt tử
Tên khoa học: Lophatherun gracile,họ
Poaceae
2. Mô
tả: Đạm trúc diệp thường mọc dưới tán cây to trên đồi mọc từng khón lá giống
như lá tre, rẽ phình ra thành củ hình hơi giống với quả me. Phân bố ở các nước
Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản. Cây thường gặp ở các tỉnh như Bắc Cạn, Cao Bằng,
Lạng Sơn….
+ Thu Hái: Sơ chế: Dùng cả lá và thân
phơi khô hoặc sấy khô.
3. Công
dụng và chủ trị
Theo đông y: Tính vị cây có vị ngọt,
nhạt, tính hàn, vào kinh hai kinh tâm và tiểu trường.
+ Tác dụng: thanh tâm giáng hỏa, trừ
phiền nhiệt, lợi tiểu
4. Kiêng
kỵ
+ Đàn bà có
thai cấm dùng
+ Người huyết áp thấp
không dùng
+ Người đang nhiễm phong
hàn không được dùng.
5. Bài
thuốc có vị Đạm trúc diệp.
Chủ
trị cảm cúm giai doạn đầu triệu chứng: Phát sốt, hơi ớn lạnh,đau đầu, khái thấu,
hơi khát nước, hơi có mồ hôi hoặc không có mồ hôi, ven lưỡi và đầu lưỡi đỏ, rêu
lưỡi trắng mỏng, mạch Phù Sác. Phương pháp điều trị Tân lương giải biểu, sơ
phong tiết nhiệt. Bài thuốc Ngân bạc
thang (sách thuốc nam châm cứu)
Bài Thuốc: Ngân bạc thanh (
thuốc nam châm cứu)
Kim Ngân hoa
16g
Trúc điệp
16g
Bạc hà
8g
Kinh
giới
8
Sinh cam
Thảo
4g
+ Chữa
cao huyết áp lấy 30g sắc nước uống.
+ Chữa viêm đường tiết niệu .
+ Chữa rắn cắn, rết, cắn, ông đốt.
+ Trẻ em sốt .
6. Việc sửa dụng cây thuốc cần hỏi ý kiến lương y có
kinh nghiệm.
0 Comments: